Tổ chức chung Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam hiện có 7 lực lượng đồng phục gồm

Lực lượngLục quânKhông quânHải quânBiên phòngCảnh sát biểnKhông gian MạngBảo vệ Lăng
Biểu trưng
Tên gọiLục quânPhòng không-Không quânHải quânBộ đội Biên phòngCảnh sát biểnTác chiến Không gian MạngBảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Đặc điểmKhông biên chế Quân chủng mà trực tiếp trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lýThành lập Quân chủng bao gồm cả lực lượng Phòng không và Không quânThành lập Quân chủng bao gồm cả Hải quân và Hải quân đánh bộThành lập Bộ Tư lệnh, bảo đảm tuần duyên trên đất liền, biên giớiThành lập Bộ Tư lệnh, bảo đảm tuần duyên trên biểnThành lập Bộ Tư lệnhThành lập Bộ Tư lệnh
Quân sốkhoảng 800.000khoảng 60.000khoảng 70.000khoảng 50.000khoảng 30.000khoảng 7.000khoảng 10.000
Biên chế7 Quân khu, 1 Bộ Tư lệnh, 4 Quân đoàn, 6 Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Trung tâm, Doanh nghiệp, Các cơ quan tham mưu chức năng.9 Sư đoàn, 3 Lữ đoàn5 Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân, 3 Lữ đoàn5 Lữ đoàn và Bộ đội Biên phòng các tỉnh4 Bộ Tư lệnh Vùng cảnh sát biển3 Lữ đoàn4 Lữ đoàn

Sơ đồ tổ chức Bộ Quốc phòng từ năm 2010